Cách gõ Dấu Umlaut trên Mac và PC

Mục lục:

Cách gõ Dấu Umlaut trên Mac và PC
Cách gõ Dấu Umlaut trên Mac và PC
Anonim

Điều cần biết

  • Windows: Chọn Win+ R> nhập charmap> nhấp đúp vào ký tự > chọn Copy> Ctrl+ V để dán hoặc sử dụng Alt + mã số.
  • Mac: Nhấn và giữ Option+ u> nhập ký tự hoặc sử dụng chương trình Character Viewer.

Bài viết này giải thích cách tạo âm sắc trên PC chạy Windows, Mac và trong HTML.

Umlaut là gì?

Dấu phụ âm sắc, còn được gọi là dấu chấm hoặc âm trema, được hình thành bởi hai dấu chấm nhỏ trên một chữ cái, trong hầu hết các trường hợp, là một nguyên âm. Trong trường hợp chữ thường i, hai dấu chấm đó thay thế cho dấu chấm đơn. Các dấu phụ âm sắc xuất hiện trên các nguyên âm viết hoa và viết thường:

ÄÄ Ë Ï Ö Ü Ÿ
ä ë ï ö ü ÿ

Nhiều ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Đức, sử dụng âm sắc. Một số ngôn ngữ trong số đó có từ vay bằng tiếng Anh, là những từ tiếng Anh vay mượn từ ngôn ngữ khác. Ví dụ, từ tiếng Pháp, ngây thơ.

Dấu sắc chuyển sang tiếng Anh khi được sử dụng trong xây dựng thương hiệu nước ngoài, chẳng hạn như trong quảng cáo hoặc cho các hiệu ứng đặc biệt khác. Công ty kem nổi tiếng Häagen-Daz minh họa cách sử dụng như vậy.

Nét khác nhau cho các nền tảng khác nhau

Một số phím tắt hiển thị âm sắc từ bàn phím, tùy thuộc vào nền tảng.

Phím tắt Windows

Trên PC chạy Windows, bật Num Lock. Nhấn và giữ phím Alttrong khi nhập mã số thích hợp trên bàn phím số để tạo các ký tự có dấu âm sắc.

Chữ hoa Chữ thường
Ä: Alt + 0196 ä: Alt + 0228
Ë: Alt + 0203 ë: Alt + 0235
Ï: Alt + 0207 ï: Alt + 0239
Ö: Alt + 0214 ö: Alt + 0246
Ü: Alt + 0220 ü: Alt + 0252
Ÿ: Alt + 0159 ÿ: Alt + 0255

Bản đồ ký tự Windows

Bạn cần bàn phím số để nhập mã số. Các số ở đầu bàn phím, phía trên bảng chữ cái, sẽ không hoạt động theo cách này.

Nếu bạn không có bàn phím số ở bên phải bàn phím hoặc phím Num Lockkhông có trên bàn phím của bạn, hãy sao chép và dán các ký tự có dấu từ Bản đồ ký tự trong Windows.

  1. Nhấn Win+ R để mở hộp thoại Run, sau đó nhập charmap.
  2. Bấm đúp vào ký tự bạn muốn sao chép để nó xuất hiện trong hộp văn bản Ký tự để sao chép.

    Image
    Image
  3. Chọn Copy để sao chép ký tự, sau đó bạn có thể dán nó vào bất kỳ đâu bằng phím Ctrl+ Vphím tắt.

Bản đồ ký tự của Windows cũng là một cách tuyệt vời để biết phím nóng nào tạo ra các ký tự khác nhau. Chọn một ký tự trong Bản đồ ký tự để xem thông tin về Tổ hợp phím ở cuối cửa sổ, phần này mô tả các phím tạo nên ký tự đó.

Mac Shortcuts và Character Viewer

Trên máy Mac, nhấn và giữ phím Optiontrong khi nhập ký tự u. Sau đó, nhập ký tự mà bạn muốn thêm âm sắc.

Chương trình Trình xem ký tự trong macOS là một cách khác để truy cập các ký tự đặc biệt này. Bạn có thể đến đó từ hầu hết các hộp văn bản trong hầu hết các chương trình thông qua menu Edit> Emoji & Symbols.

Image
Image

Một cách khác để truy cập các ký tự này trên máy Mac là sử dụng chương trình PopChar X, giống như phiên bản Mac của tiện ích Bản đồ ký tự Windows.

Thiết bị di động

Trên thiết bị iOS hoặc Android, truy cập các dấu âm sắc bằng cách nhấn và giữ một phím cụ thể. Ví dụ: chạm và giữ phím viết hoa hoặc viết thường O, sau đó trượt ngón tay của bạn sang öhoặc Ö để sử dụng nó trong văn bản, email và các tài liệu khác.

HTML

Lập trình viên máy tính sử dụng Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản (HTML), một ngôn ngữ máy tính nền tảng, để xây dựng, mô tả và xác định nội dung của các trang web. Bạn sẽ tìm thấy nó trên hầu hết mọi trang trên web.

Để sử dụng mã HTML cho tiếng Đức và các ngôn ngữ khác để hiển thị các ký tự có âm sắc, hãy nhập &(ký hiệu và), theo sau là ký tự (như A), các chữ cái uml, và sau đó là dấu chấm phẩy (;). Chuỗi này không được bao gồm bất kỳ khoảng trắng nào giữa các ký tự.

Trong HTML, các ký tự có âm sắc có thể xuất hiện nhỏ hơn văn bản xung quanh. Để làm cho văn bản trôi chảy hơn, hãy phóng to phông chữ cho các ký tự đó.

Đề xuất: