Bộ công cụ toán học mạnh mẽ của Excel bao gồm các hàm cho căn bậc hai, căn bậc hai và thậm chí cả căn bậc n.
Bài đánh giá của chúng tôi về các kỹ thuật này sẽ tập trung vào việc nhập công thức theo cách thủ công, nhưng hãy xem hướng dẫn của chúng tôi về cách sử dụng Excel nếu bạn cần cập nhật về cách nhập công thức cho các hàm cốt lõi. Cú pháp của hàm đề cập đến bố cục của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc, dấu phẩy và đối số của hàm.
Các bước này áp dụng cho tất cả các phiên bản Excel hiện tại, bao gồm Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010, Excel 2019 cho Mac, Excel 2016 cho Mac, Excel cho Mac 2011 và Excel Online.
Cách Tìm Rễ trong Excel
-
Tính căn bậc hai. Cú pháp cho hàm SQRT () là:
=SQRT (số)
Đối với hàm này, bạn chỉ phải cung cấp đối số number, là số phải tìm căn bậc hai. Nó có thể là bất kỳ số dương nào hoặc tham chiếu ô đến vị trí của dữ liệu trong trang tính.
Nếu giá trị âm được nhập cho đối số number, hàm SQRT () trả về giá trị lỗi NUM!–– vì nhân hai số dương hoặc hai số âm với nhau luôn trả về a kết quả dương, không thể tìm thấy căn bậc hai của một số âm trong tập hợp các số thực.
-
Tính một căn thứ n. Sử dụng hàm POWER () để tính giá trị gốc bất kỳ:
=POWER (số, (1 / n))
Đối với hàm POWER (), bạn sẽ cung cấp các đối số cả số và số mũ của nó. Để tính căn, chỉ cần cung cấp số mũ nghịch đảo - ví dụ: căn bậc hai là 1/2.
Hàm POWER () hữu ích cho cả lũy thừa và số mũ. Ví dụ:
=POWER (4, 2)
mang lại 16, trong khi:
=POWER (256, (1/2))
cũng cho kết quả là 16, là căn bậc hai của 256. Rễ là nghịch đảo của lũy thừa.
-
Tìm căn bậc hai trong Excel. Để tính căn bậc ba của một số trong Excel, hãy sử dụng toán tử dấu mũ (^)với 1/3 là số mũ trong một công thức đơn giản.
=số ^ (1/3)
Trong ví dụ này, công thức=D3 ^ (1/3) được sử dụng để tìm căn bậc hai của 216, là 6.
- Tính gốc của số ảo. Excel cung cấp các hàm IMSQRT () và IMPOWER () để trả về gốc và lũy thừa của các số ảo. Cú pháp của các hàm này giống với các phiên bản số thực.