Hàm ISNUMBER trong Excel để tìm ô có số

Mục lục:

Hàm ISNUMBER trong Excel để tìm ô có số
Hàm ISNUMBER trong Excel để tìm ô có số
Anonim

Hàm ISNUMBER của Excel là một trong một nhóm các hàm IS hoặc "Hàm Thông tin" có thể được sử dụng để tìm hiểu thông tin về một ô cụ thể trong trang tính hoặc sổ làm việc.

Hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Excel for Microsoft 365, Excel 2019, 2016, 2013 và 2010.

Công việc của hàm ISNUMBER là xác định xem dữ liệu trong một ô nhất định có phải là số hay không.

  • Nếu dữ liệu là một số hoặc là một công thức trả về một số dưới dạng đầu ra, thì một giá trị TRUE sẽ được hàm trả về - ví dụ ở hàng 1 trong hình trên.
  • Nếu dữ liệu không phải là số hoặc ô trống, giá trị FALSE được trả về - ví dụ ở hàng 2 trong hình trên.

Các ví dụ bổ sung cho thấy cách hàm này thường được sử dụng cùng với các hàm Excel khác để kiểm tra kết quả của các phép tính. Điều này thường được thực hiện để thu thập thông tin về một giá trị trong một ô cụ thể trước khi sử dụng nó trong các phép tính khác.

Cú pháp và Đối số của Hàm ISNUMBER

Cú pháp của một hàm đề cập đến bố cục của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc và đối số của hàm.

Cú pháp của hàm ISNUMBER là:

=ISNUMBER (Giá trị)

Giá trị: (bắt buộc) - Đề cập đến giá trị hoặc nội dung ô đang được kiểm tra.

Đối số này có thể để trống hoặc có thể chứa dữ liệu như:

  • Chuỗi văn bản.
  • Số.
  • Giá trị lỗi.
  • Boolean hoặc giá trị lôgic.
  • Ký tự không in được.

Nó cũng có thể chứa tham chiếu ô hoặc dải ô đã đặt tên trỏ đến vị trí trong trang tính cho bất kỳ loại dữ liệu nào ở trên.

Bottom Line

Như đã đề cập, việc kết hợp ISNUMBER với các hàm khác, chẳng hạn như với hàm IF, cung cấp một cách tìm lỗi trong các công thức không tạo ra đúng loại dữ liệu như đầu ra.

ISNUMBER và TÌM KIẾM

Tương tự, việc kết hợp ISNUMBER với hàm SEARCH sẽ tạo ra một công thức tìm kiếm các chuỗi văn bản để khớp với dữ liệu được chỉ định.

Nếu tìm thấy một số phù hợp, công thức trả về giá trị TRUE, ngược lại, nó trả về giá trị FALSE.

ISNUMBER và SUMPRODUCT

Sử dụng hàm ISNUMBER và SUMPRODUCT trong công thức sẽ kiểm tra một dải ô để xem chúng có chứa số hay không.

Sự kết hợp của hai hàm sẽ tự khắc phục giới hạn của ISNUMBER là chỉ kiểm tra một ô tại một thời điểm cho dữ liệu số.

ISNUMBER kiểm tra từng ô trong phạm vi để xem nó có chứa một số hay không và trả về TRUE hoặc FALSE tùy thuộc vào kết quả.

Tuy nhiên, lưu ý rằng ngay cả khi một giá trị trong phạm vi đã chọn là số, công thức sẽ trả về câu trả lời là TRUE, chẳng hạn như nếu phạm vi chứa:

  • Ô trống.
  • Dữ liệu văn bản.
  • Thông báo lỗi (DIV / 0!).
  • Biểu tượng bản quyền (©).
  • Một số trong ô A7 đủ để trả về giá trị TRUE trong ô C9.

Cách Nhập Hàm ISNUMBER

Các tùy chọn để nhập hàm và các đối số của nó vào một ô trang tính bao gồm:

  1. Nhập hàm hoàn chỉnh như:=ISNUMBER (A2) hoặc=ISNUMBER (456) vào một ô trang tính.
  2. Chọn hàm và các đối số của nó bằng hộp thoại hàm ISNUMBER.

Mặc dù có thể chỉ nhập hàm hoàn chỉnh theo cách thủ công, nhưng nhiều người thấy việc sử dụng hộp thoại dễ dàng hơn vì nó đảm nhận việc nhập cú pháp của hàm - chẳng hạn như dấu ngoặc và dấu phẩy phân cách giữa các đối số.

Hộp thoại Hàm ISNUMBER

Các bước dưới đây phác thảo các bước được sử dụng để nhập ISNUMBER vào ô C2 trong hình trên.

  1. Chọn ô C2, là vị trí hiển thị kết quả công thức.
  2. Chọn tab Công thức.

    Image
    Image
  3. Chọn Chức năng khác> Thông tintừ menu ruy-băng để mở danh sách chức năng thả xuống.

    Image
    Image
  4. Chọn ISNUMBERtrong danh sách để hiển thị hộp thoại của chức năng đó.
  5. Chọn ô A2 trong trang tính để nhập tham chiếu ô vào hộp thoại.

    Image
    Image
  6. Chọn OKđể đóng hộp thoại và quay lại trang tính.
  7. Giá trị TRUExuất hiện trong ô C2vì dữ liệu trong ô A2 là số 456.

    Image
    Image
  8. Nếu bạn chọn ô C2, hàm hoàn chỉnh=ISNUMBER (A2) sẽ xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính.

Đề xuất: