Hiệu suất Mạng Máy tính được Đo lường như thế nào?

Mục lục:

Hiệu suất Mạng Máy tính được Đo lường như thế nào?
Hiệu suất Mạng Máy tính được Đo lường như thế nào?
Anonim

Hiệu suất mạng máy tính - đôi khi được gọi là tốc độ internet - thường được đo bằng đơn vị bit trên giây (bps). Số lượng này có thể đại diện cho tốc độ dữ liệu thực tế hoặc giới hạn lý thuyết đối với băng thông mạng khả dụng.

Giải thích Điều khoản Hiệu suất

Các mạng hiện đại hỗ trợ số lượng bit khổng lồ trên giây. Thay vì báo giá tốc độ 10, 000 hoặc 100, 000 bps, các mạng thường biểu thị hiệu suất mỗi giây dưới dạng kilobit (Kbps), megabit (Mbps) và gigabit (Gbps), trong đó:

  • 1 Kbps=1, 000 bit mỗi giây
  • 1 Mb / giây=1, 000 Kb / giây
  • 1 Gbps=1, 000 Mbps

Mạng có tốc độ hiệu suất đơn vị tính bằng Gbps nhanh hơn nhiều so với mạng được xếp hạng theo đơn vị Mbps hoặc Kbps.

Ví dụ về Đo lường Hiệu suất Mạng

Hầu hết các thiết bị mạng được đánh giá theo Kbps đều lỗi thời và hiệu suất thấp theo tiêu chuẩn ngày nay.

Image
Image

Sau đây là một số ví dụ về tốc độ và dung lượng:

  • Modem quay số hỗ trợ tốc độ truyền lên đến 56 Kbps.
  • Ủy ban Truyền thông Liên bang yêu cầu kết nối internet băng thông rộng phải có tốc độ tải xuống ít nhất 25 Mbps và tốc độ tải lên ít nhất 3 Mbps.
  • Tốc độ lý thuyết trong mạng gia đình sử dụng bộ định tuyến Wi-Fi 802.11g được đánh giá là 54 Mbps, trong khi các bộ định tuyến 802.11n và 802.11ac mới hơn được đánh giá lần lượt là 450 Mbps và 1300 Mbps. Bộ định tuyến 802.11 ax (Wi-Fi 6) đạt tốc độ tối đa 10 Gbps.
  • Gigabit Ethernet trong văn phòng có tốc độ truyền đạt tới 1 Gbps.
  • Một nhà cung cấp internet cáp quang thường đạt tốc độ tải xuống thực tế là 1, 000 Mbps.

Bit so với byte

Ban đầu, các quy ước được sử dụng để đo dung lượng của đĩa máy tính và bộ nhớ tương tự như các quy ước được sử dụng cho mạng - nhưng đừng nhầm lẫn giữa bit và byte.

Dung lượng lưu trữ dữ liệu thường được đo bằng đơn vị kilobyte, megabyte và gigabyte. Trong kiểu sử dụng không mạng này, chữ hoa K thể hiện cấp số nhân của 1, 024 đơn vị dung lượng.

Các phương trình sau xác định toán học đằng sau các thuật ngữ này:

  • 1 KB=1, 024 byte
  • 1 MB=1, 024 KB
  • 1 GB=1, 024 MB

Đề xuất: