Cách Kiểm tra Loại Dữ liệu trong Ô Excel

Mục lục:

Cách Kiểm tra Loại Dữ liệu trong Ô Excel
Cách Kiểm tra Loại Dữ liệu trong Ô Excel
Anonim

Điều cần biết

  • Chọn một ô để kích hoạt. Đi tới tab Công thứcvà chọn Chức năng khác> Thông tin> LOẠI.
  • Chọn một ô trong trang tính để nhập tham chiếu ô. Chọn OKđể hoàn thành chức năng.
  • Một số xuất hiện trong ô hiện hoạt. A 1cho biết ô được tham chiếu chứa một số; a 2cho biết văn bản. Xem biểu đồ để biết danh sách đầy đủ.

Bài viết giải thích cách kiểm tra kiểu dữ liệu trong Ô Excel bằng hàm TYPE.

Cách Kiểm tra Loại Dữ liệu trong Ô Excel

Hàm TYPE của Excel là một trong những hàm thông tin có thể được sử dụng để tìm hiểu thông tin về một ô, trang tính hoặc sổ làm việc cụ thể. Hàm TYPE hiển thị loại dữ liệu nằm trong một ô cụ thể, nhưng nó không xác định liệu ô có chứa công thức hay không.

Mở Hộp thoại

Thông tin này bao gồm các bước được sử dụng để nhập hàm TYPE vào ô B2 của biểu đồ bên dưới bằng cách sử dụng hộp thoại của hàm.

Image
Image
  1. Nhấp vào ô B2 để làm ô hoạt động - vị trí hiển thị kết quả hàm;
  2. Nhấp vào tab Công thứccủa trình đơn ruy-băng;
  3. Chọn Chức năng Khác > Thông tintừ dải băng để mở danh sách chức năng thả xuống;
  4. Nhấp vào TYPEtrong danh sách để hiển thị hộp thoại của chức năng đó.

Nhập Đối số của Hàm

  1. Nhấp vào ô A2 trong trang tính để nhập tham chiếu ô vào hộp thoại;
  2. Nhấp vào OKđể hoàn thành chức năng và quay lại trang tính;
  3. Số "1"sẽ xuất hiện trong ô B2 để chỉ ra rằng loại dữ liệu trong ô A2 là một số;
  4. Khi bạn nhấp vào ô B2, hàm hoàn chỉnh=TYPE (A2) xuất hiện trong thanh công thức phía trên trang tính.

Kết quả của Hàm Loại có nghĩa là gì

Kiểu dữ liệu Hàm Trả về
một số trả về giá trị 1 - hàng 2 trong hình trên;
dữ liệu văn bản trả về giá trị 2 - hàng 5 trong hình trên;
Boolean hoặc giá trị logic trả về giá trị 4 - hàng 7 trong hình trên;
giá trị lỗi trả về giá trị 1 - hàng 8 trong hình trên;
một mảng trả về giá trị 64 - hàng 9 và 10 trong hình trên.

Trong ví dụ, ô A4 và A5 chứa các công thức trả về dữ liệu số và dữ liệu văn bản tương ứng. Do đó, hàm TYPE trong các hàng đó trả về kết quả là 1 (số) ở hàng 4 và 2 (văn bản) ở hàng 5.

Mảng và Kiểu 64

Để hàm TYPE trả về kết quả là 64, chỉ ra rằng kiểu dữ liệu là một mảng - mảng phải được nhập trực tiếp vào hàm dưới dạng đối số Giá trị, thay vì sử dụng tham chiếu ô tới vị trí của mảng.

Như được hiển thị trong hàng 9 và 10, hàm TYPE trả về kết quả là 64 bất kể mảng chứa số hay văn bản.

Cú pháp và Đối số của Hàm TYPE

Cú pháp của một hàm đề cập đến bố cục của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc và đối số của hàm.

Cú pháp của hàm TYPE là:

=TYPE (Giá trị)

Giá trị:(bắt buộc) Có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào như số, văn bản hoặc mảng. Đối số này cũng có thể là tham chiếu ô đến vị trí của giá trị trong trang tính.

Kiểu Tùy chọn Chức năng

Các tùy chọn để nhập hàm và các đối số của nó bao gồm:

  1. Nhập hàm hoàn chỉnh:=TYPE (A2) vào ô B2
  2. Chọn hàm và các đối số của nó bằng hộp thoại hàm TYPE

Mặc dù có thể chỉ cần nhập hàm hoàn chỉnh bằng tay, nhưng nhiều người thấy việc sử dụng hộp thoại để nhập các đối số của hàm dễ dàng hơn.

Sử dụng cách tiếp cận này, hộp thoại sẽ xử lý những việc như nhập dấu bằng, dấu ngoặc và, khi cần thiết, dấu phẩy hoạt động như dấu phân cách giữa nhiều đối số.

Đề xuất: